Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Tương tự Tiếng Việt, Tiếng anh cũng có các loại từ góp phần làm nên cấu trúc câu và diễn đạt thành nghĩa hoàn chỉnh của câu. Để sử dụng tiếng Anh tốt hơn, người học cần xác định rõ các loại từ loại, chức năng của chúng, vị trí của từ trong câu,… Trong bài viết này, tác giả sẽ tổng hợp những kiến thức đầy đủ nhất về từ loại trong tiếng Anh, giúp người học sử dụng từ chính xác hơn trong các kỳ thi cũng như trong khi giao tiếp bằng tiếng Anh.

Key takeaways:

Từ loại trong tiếng Anh là một nhóm các từ vựng có đặc điểm giống nhau, thường được nhận biết qua cấu tạo từ vựng của nó.

9 từ loại trong tiếng Anh thường dùng:

Từ loại tiếng Anh là gì?

Từ loại trong tiếng Anh được hiểu là một nhóm các từ vựng có đặc điểm giống nhau, thường được nhận biết qua cấu tạo từ vựng của nó.

Từ loại trong tiếng Anh được chia thành 9 nhóm (5 nhóm chính: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ, Giới từ và 4 nhóm phụ: Đại từ, Từ hạn định, Liên từ, Thán từ.)

9 từ loại trọng tâm trong tiếng Anh

Danh từ

Định nghĩa

Trong tiếng Anh, danh từ là từ loại để chỉ người, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, nơi chốn hay địa điểm.

Ví dụ:

Vị trí của danh từ trong câu

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Danh từ đứng sau mạo từ

Danh từ thường đứng ngay sau những mạo từ như a, an, the. Trong một số trường học, giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ hoặc một vài từ khác bổ nghĩa.

Ví dụ:

Danh từ đứng sau lượng từ

Danh từ có thể đứng sau các lượng từ như few, some, little, many,…

Ví dụ:

Danh từ đứng sau từ hạn định

Một vị trí khác của danh từ thường thấy là đứng sau một số từ hạn định như: this, that, these, those, both, no,… Danh từ không luôn luôn đứng sau những từ hạn định, giữa chúng có thể có tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

Danh từ đứng sau tính từ sở hữu

Danh từ có thể đứng sau các tính từ sở hữu: my, your, her, his, their,… Giữa những tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ đi kèm để làm rõ nghĩa cho danh từ đó.

Lưu ý, các tính từ sở hữu luôn đứng ở vị trí trước danh từ của nó mà không đi kèm với các mạo từ a/an/the.

Ví dụ: their meal, my new car, her novel,...

Ví dụ:

Danh từ đứng sau giới từ

Danh từ cũng có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under, in front of,... trong câu.

Ví dụ:

Dấu hiệu nhận biết danh từ

Danh từ trong tiếng Anh thường được nhận biết bởi các hậu tố dưới đây:

Hậu tố

Ví dụ

-tion

question

perfection

-sion

vision

conclusion

-ment

environment

statement

-ce

significance

difference

-ness

sadness

brightness

-y

security

memory

-er/or

singer

professor

-ship

friendship

relationship

-dom

freedom

kingdom

-ism

narcissism

capitalism

-an/ian

politician

musician

-age

voyage

marriage

-hood

childhood

neighbourhood

Tham khảo thêm: Đuôi danh từ (Noun suffixes) | Các đuôi danh từ thường gặp

Động từ

Định nghĩa

Động từ trong tiếng Anh là những từ diễn tả hành động hoặc chỉ trạng thái, cảm xúc của một người hay sự vật nào đó.

Ví dụ:

Vị trí của động từ trong câu

Động từ đứng sau chủ ngữ

Động từ thường đứng sau chủ ngữ, đóng vai trò bổ nghĩa cho chủ thể đó.

Ví dụ:

Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất

Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất, mức độ thường xuyên, liên tục trong những câu diễn tả thói quen.

Ví dụ:

Động từ đứng trước tân ngữ

Ví dụ:

Động từ đứng trước tính từ

Đối với động từ to be, động từ chỉ trạng thái, theo sau chúng là các tính từ.

Ví dụ:

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Dấu hiệu nhận biết động từ

Để nhận biết động từ trong tiếng Anh, người học có thể lưu ý đến các tiên tố và hậu tố sau:

Ví dụ

Tiền tố

en-

engage

enact

Hậu tố

-ate

appreciate

calculate

-en

threaten

fasten

-fy

identify

satisfy

-ize/ise

organize

socialize

Tính từ

Định nghĩa

Tính từ trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để miêu tả tính cách, đặc điểm của sự vật, hiện tượng. Vai trò của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ hoặc các cụm từ giữ chức năng giống danh từ.

Vị trí của tính từ trong câu

Đứng trước danh từ

Khi đứng trước danh từ, tính từ đóng vai trò bổ trợ, bổ nghĩa cho danh từ; giúp cho danh từ được miêu tả một cách rõ nét và cụ thể hơn, cung cấp thêm thông tin cho người đọc, người nghe.

Ví dụ: Young people are eager to explore new opportunities and embrace the challenges that come their way. (Những người trẻ tuổi háo hức khám phá những cơ hội mới và đón nhận những thách thức đến với họ.)

Trong một số trường hợp đặc biệt, tính từ sẽ đứng sau danh từ bất định như: something, nothing, anything, someone, anyone,... nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ: Is there anything delicious in this restaurant? (Có gì ngon trong nhà hàng này không?)

Đứng sau động từ liên kết

Tính từ còn có thể sử dụng sau một số động từ như: be, become, appear, feel, look, sound, smell, seem, taste, stay, remain, turn,…

Ví dụ:

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Dấu hiệu nhận biết tính từ

Căn cứ vào các hậu tố dưới đây để nhận biết tính từ trong tiếng Anh:

Hậu tố

Ví dụ

-ful

careful

beautiful

-al

cultural

magical

-ous

poisonous

cautious

-able

defeatable

believable

-ive

attractive

negative

-less

harmless

careless

-ible

invisible

edible

-ly

friendly

lovely

-y

rainy

dusty

-ic

melodic

mechanic

-ish

selfish

foolish

-y

healthy

friendly

-ed

tired

interested

-ing

boring

promising

Trạng từ

Định nghĩa

Trạng từ trong tiếng Anh là thành phần có nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cả câu, có khi nhấn mạnh một trạng từ khác. Có nhiều loại trạng từ khác nhau và vị trí của chúng trong câu cũng rất đa dạng, tùy thuộc vào chức năng và ngữ cảnh của câu.

Vị trí của trạng từ trong câu

Trạng từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tiếng Anh. Vị trí của trạng từ tiếng Anh trong câu phụ thuộc vào loại trạng từ đó là gì, nó bổ nghĩa cho loại từ nào.

Vị trí của trạng từ so với động từ

Ví dụ: She usually takes a walk in the park in the evenings to relax and unwind. (Cô ấy thường đi dạo trong công viên vào buổi tối để thư giãn và xả hơi.)

Đối với các trạng từ khác, trạng từ có thể đứng sau động từ để bổ trợ ý nghĩa cho động từ đó.

Ví dụ: Mai goes to school early. (Mai đi học sớm.)

Vị trí của trạng từ so với tính từ và trạng từ khác

Ví dụ: This song sounds extremely familiar. I must have heard it before. (Bài hát này nghe cực kỳ quen thuộc. Chắc hẳn trước đây tôi đã từng nghe nó.)

Ví dụ: The thunderstorm approached, and the rain started falling terribly quickly. (Cơn giông kéo đến, và mưa bắt đầu rơi nhanh một cách khủng khiếp.)

Vị trí của trạng từ so với cả câu

Các trạng từ trong tiếng Anh có thể đứng ở đầu câu để bổ nghĩa cho cả câu.

Ví dụ: Certainly, I will do my best to assist you with your request. (Chắc chắn, tôi sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ bạn với yêu cầu của bạn.)

Dấu hiệu nhận biết trạng từ

Trạng từ thường đi kèm các hậu tố dưới đây:

Hậu tố

Ví dụ

-ly (một cách)

frequently

accurately

-wards (theo hướng)

upwards

downwards

-wise (theo cách/ theo hướng)

edgewise

clockwise

Giới từ

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Định nghĩa

Giới từ là những từ chỉ mối tương quan về thời gian, hoàn cảnh hay vị trí của các từ đối tượng, vật thể trong cụm từ, trong câu.

Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ đứng trước danh từ

Nếu câu có danh từ và động từ to be, giới từ sẽ đứng sau động từ to be và trước danh từ.

Ví dụ:

Giới từ đứng sau động từ

Giới từ đi cùng động từ sẽ tạo thành các cụm động từ (phrasal verbs). Trong nhiều trường hợp, có thể xuất hiện tân ngữ đứng giữa giới từ và động từ.

Ví dụ:

Giới từ đứng sau tính từ

Tính từ khi đi kèm giới từ trong tiếng Anh sẽ tạo thành các cụm tính từ cố định. Mỗi tính từ khác nhau sẽ có giới từ tương ứng đi cùng.

Ví dụ:

Phân loại các giới từ thường gặp trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có rất nhiều nhóm giới từ. Dưới đây là một vài nhóm giới từ phổ biến:

Giới từ chỉ thời gian

Ví dụ: in, on, at, until, over, about, ago, after, for, since, ...

Giới từ chỉ nơi chốn

Ví dụ: in, on, at, between, under, over, behind, in front of, ...

Giới từ chỉ phương hướng

Ví dụ: over, adobe, in, by, under, through, under, into, out of, ...

Giới từ chỉ mục đích

Ví dụ: since, to, for, so as to, in order to, ...

Giới từ chỉ nguyên nhân

Ví dụ: owing to, because of, for, …

Từ hạn định

Định nghĩa

Từ hạn định là những từ đứng trước một danh từ hay cụm danh từ, sử dụng để giới hạn, xác định, từ đó làm rõ nghĩa cho người, sự vật, sự việc đang được nhắc đến trong câu.

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Ví dụ:

Phân loại từ hạn định trong tiếng Anh

Mạo từ

Bao gồm: a, an, the

Ví dụ: The book I bought yesterday is written by Marc Levy. (Cuốn sách tôi mua hôm qua được viết bởi Marc Levy.)

Từ hạn định chỉ định

Bao gồm: this, that, these, those

Ví dụ: These computers are made in China. (Những máy tính này được sản xuất tại Trung Quốc.)

Lượng từ

Bao gồm:

Ví dụ:

Từ hạn định nghi vấn

Bao gồm: whose, which, what

Ví dụ:

Đại từ

Định nghĩa

Trong tiếng Anh, đại từ là những từ chỉ người, vật, có vai trò thay thế cho một danh từ cụ thể. Sử dụng đại từ trong câu tránh việc lặp đi lặp lại một danh từ quá nhiều lần và làm cho câu văn tự nhiên hơn.

Phân loại đại từ trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ hay cụm danh từ chỉ người hoặc vật.

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câuVí dụ: They have invited me to go to Thailand with them. (Họ rủ tôi đi Thái Lan với họ.)

Đại từ bất định

Đại từ bất định được dùng để nhắc đến người, vật, sự việc chung chung, chưa xác định, có thể là số ít hoặc số nhiều.

Một số đại từ bất định thông dụng:

Đối tượng

Số ít

Số nhiều

Tuỳ trường hợp

Người

somebody

someone

anybody

anyone

everybody

everyone

nobody

no one

whoever

Vật

something

anything

everything

nothing

less

little

whatever

Người hoặc vật

less

little

much

other

neither

another

one

each

either

both

few/fewer

many

several

others

all

most

more

any

some

such

none

plenty

Ví dụ:

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu, thay thế cho danh từ (chỉ người, vật) có chứa tính từ sở hữu đã được nhắc đến trước đó.

Đại từ nhân xưng

Đại từ sở hữu

Nghĩa

I

Mine

Của tôi

We

Ours

Của chúng ta

You

Yours

Của bạn/của các ban

He

His

Của anh ấy

She

Hers

Của cô ấy

It

Its

Của nó

They

Theirs

Của họ

Ví dụ:

Đại từ phản thân

Đại từ phản thân được dùng trong câu có cả chủ ngữ và tân ngữ đề cập đến cùng một người hay vật. Đại từ phản thân diễn đạt việc chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động, hoặc tân ngữ đồng thời là tác nhân nhận tác động của hành động ấy.

Số ít

I

Myself

You

Yourself

He

Himself

She

Herself

It

Itself

Số nhiều

You

Yourselves

We

Ourselves

They

Themselves

Ví dụ:

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ có chức năng nối mệnh đề chính với mệnh đề phụ trong mệnh đề quan hệ. Mệnh đề sau đại từ quan hệ thường được sử dụng để bổ sung thông tin cho vế câu trước đó.

Các đại từ quan hệ phổ biến bao gồm: which, who, whom, whose, that.

Ví dụ:

Đại từ chỉ định

Đại từ chỉ định được sử dụng nếu muốn thay thế cho người, vật đã được nhắc đến trước đó. Đại từ chỉ định thường đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Các đại từ chỉ định phổ biến là this & that (số ít), these & those (số nhiều).

Ví dụ:

Đại từ nghi vấn

Đại từ nghi vấn được dùng trong câu hỏi: ai, cái gì, điều gì, …

Đại từ nghi vấn

Nghĩa

Who

Ai

Whom

Ai (dùng làm tân ngữ)

What

Cái gì

Which

Điều gì

Whose

Của ai

Ví dụ:

Đại từ nhấn mạnh

Đại từ nhấn mạnh thường là những đại từ phản thân, được sử dụng để nhấn mạnh hành động trong câu. Đại từ nhấn mạnh bao gồm: myself, yourself, herself, himself, itself, yourselves, ourselves, themselves.

Ví dụ:

Đại từ tương hỗ

Đại từ tương hỗ dùng khi diễn đạt sự tác động qua lại lẫn nhau giữa hai hay nhiều người trở lên. Trong tiếng Anh, có 2 đại từ đối xứng là each other và one another.

Ví dụ:

Liên từ

Định nghĩa

Liên từ là từ loại có chức năng liên kết các từ, cụm từ hoặc mệnh đề trong câu với nhau, tạo thành một câu thống nhất.

Ví dụ:

Phân loại liên từ trong tiếng Anh

Liên từ tương quan

Liên từ tương quan thường đi theo cặp, nhằm liên kết hai từ, cụm từ, hai mệnh đề tương đương nhau về chức năng ngữ pháp trong câu.

Các liên từ tương quan phổ biến:

Ví dụ:

Liên từ kết hợp

Sử dụng liên từ kết hợp để nối các đơn vị từ có vai trò ngữ pháp và cú pháp tương đương hay ngang bằng nhau trong câu (câu văn, mệnh đề, cụm từ)

Có 7 liên từ kết hợp thường gặp (FANBOYS):

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Ví dụ:

Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc được dùng khi liên kết mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Loại liên từ này thường đứng trước mệnh đề phụ thuộc.

Các liên từ phụ thuộc thông dụng:

Ví dụ:

Thán từ

Tổng hợp 9 từ loại trong tiếng Anh và chức năng trong câu

Định nghĩa

Thán từ là loại từ dùng khi người nói muốn cảm thán hay bộc lộ cảm xúc. Thán từ thường đứng độc lập và được theo sau bởi một dấu chấm than khi viết.

Loại từ này không có giá trị thực sự về mặt ngữ pháp nhưng lại được sử dụng phổ biến trong giao tiếp.

Ví dụ:

Bài tập từ loại tiếng Anh

Bài 1: Chọn từ loại đúng để điền vào chỗ trống

1. The park service asks visitors to behave ………… and respect wildlife.

A. responsibly

B. responsible

C. responsibilities

D. responsibility

2. The ………… of BOD is scheduled for Tuesday.A. election

B. elects

C. elected

D. electable

3. The CEO will use her ………… in determining how the reorganization of the company will be made.

A. discretionary

B. discretely

C. discrete

D. discretion

4. Many environmental analysts suggest that nations reduce their ………… on non-renewable energy sources.

A. depends

B. dependence

C. dependently

D. dependent

5. A particularly ………… downside of this book is the almost complete lack of useful illustrations or tables.

A. frustrating

B. frustrated

C. frustratingly

D. frustration

6. Additional information on ………… financial aid such as scholarships and grants can be obtained from career offices at each university.

A. extent

B. extensive

C. extension

D. extend

7. The general hospital was able to improve patient care remarkably without hiring more staff by ………… in a new information system.

A. invested

B. invests

C. investing

D. invest

8. I ………… spilled coffee on my white shirt while rushing to catch the train.

A. accident

B. accidents

C. accidental

D. accidentally

9. All the engineers are required to ………… verify that the proper maintenance of storage facilities is conducted with extreme care.

A. periodical

B. periodic

C. periodically

D. period

10. We are sorry to announce that we will not ………… any credit cards from next year.

A. accepting

B. accepts

C. accept

D. accepted

Bài 2: Chọn từ loại đúng cho từ được gạch chân

1. Jane is always late for school.

A. danh từ

B. đại từ

C. động từ

2. I have to go to school now.

A. giới từ

B. trạng từ

C. động từ

3. Mr. John is sitting next to Mr. Paul.

A. danh từ

B. tính từ

C. giới từ

4. There are twenty students in the class.

A. mạo từ

B. đại từ

C. danh từ

5. My dream finally came true.

A. tính từ

B. đại từ

C. danh từ

6. Tracy is learning about Vietnamese culture.

A. tính từ

B. danh từ

C. thán từ

7. We are watching the movie which we love the most tonight.

A. liên từ

B. danh từ

C. đại từ

8. My cousins live in different parts of Vung Tau.

A. mạo từ

B. giới từ

C. trạng từ

9. That was an enjoyable trip.

A. liên từ

B. thán từ

C. tính từ

10. She was extremely surprised when she got the scholarship.

A. từ hạn định

B. danh từ

C. trạng từ

Tham khảo thêm: Tổng hợp bài tập từ loại tiếng Anh kèm lời giải chi tiết

Đáp án

Bài 1:

1. A

2. A

3. D

4. B

5. A

6. B

7. C

8. D

9. C

10. C

Bài 2:

1. A

2. C

3. C

4. A

5. A

6. A

7. C

8. B

9. C

10. C

Tổng kết

Trên đây là bài tổng hợp đầy đủ kiến thức về từ loại trong tiếng Anh. Hy vọng thông qua bài viết này, người học sẽ nắm vững định nghĩa và các đặc điểm của cả 9 loại từ. Từ đó, có thể thực hành hiệu quả để áp dụng các từ loại trong tiếng Anh vào giao tiếp cũng như bài thi.

Tham khảo:

Link nội dung: https://thoitiet360.net/tong-hop-9-tu-loai-trong-tieng-anh-va-chuc-nang-trong-cau-a11174.html